CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH LUẬT KINH TẾ – HUBT

(Ban hành kèm theo quyết định sô 476/QĐ-BGH-ĐT ngày 13/12/2021 của Hiệu trưởng)

 

 LUẬT KINH TẾ  - HUBT

  1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1.1. Tên chương trình đào tạo: 

Tiếng Việt: Luật kinh tế 

Tiếng Anh: Economic Laws 

1.2. Mã ngành đào tạo: 7380107 

1.3. Trình độ đào tạo: Đại học (Cấp bằng cử nhân Luật Kinh tế). 1.4. Hình thức đào tạo: Chính quy 

1.5. Số lượng tín chỉ cần tích lũy: 137 (Không kể khối lượng Giáo dục thể chất  và Giáo dục quốc phòng – an ninh). 

1.6. Thời gian đào tạo: 4 năm 

1.7. Thông tin vị trí việc làm và khả năng tiếp tục học tập, nâng cao kiến  thức: 

  1. a) Người học ngành Luật Kinh tế, sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận  những vị trí công việc như sau: 

– Chuyên gia tư vấn pháp luật, cố vấn pháp luật, chuyên viên quản lý nhân sự cho lãnh đạo các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế; 

– Luật sư, chuyên viên pháp lý, công chứng viên, trọng tài viên, các chức  danh ta pháp khác tại văn phòng luật sư, công ty luật, tổ chức công chứng, các tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý; 

– Thư ký, thẩm phán tại tòa án dân sự, kinh tế, trọng tài thương mại; – Chuyên gia pháp luật, cán bộ pháp chế tại các cơ quan nhà nước thuộc hệ thống lập pháp, hành pháp, tư pháp từ trung ương đến địa phương (các cơ quan của  Quốc hội, Hội đồng nhân dân; các bộ, sở, phòng tư pháp, ủy ban nhân dân; cơ quan  thuế, hải quan; các cơ quan thuộc viện kiểm sát, tòa án, cơ quan thi hành án v.v…); – Cán bộ nghiên cứu pháp luật tại các viện nghiên cứu; 

– Chuyên viên tư vấn chính sách, chuyên gia pháp luật tại các NGO, các tổ chức quốc tế; 

– Giảng viên Luật tại các cơ sở giáo dục; 

– Hòa giải viên, quản tài viên, thừa phát lại, đấu giá viên, chấp hành viên; – Thành lập, quản lý hoặc làm thành viên hợp danh Công ty luật, Văn phòng  luật sư hoặc các tổ chức hành nghề luật theo quy định của pháp luật liên quan;

– Trực tiếp điều hành một doanh nghiệp thuộc mọi loại hình sản xuất kinh  doanh; 

– Các nghề nghiệp khác. 

  1. b) Người học ngành Luật Kinh tế, sau khi tốt nghiệp có khả năng tiếp tục  học tập, nâng cao kiến thức dưới các hình thức sau đây: 

– Tham gia các chương trình đào tạo sau đại học để đạt được học vị thạc sĩ  luật hoặc tiến sĩ luật; 

– Tiếp tục học tập tại Học viện Tư pháp quốc gia để nhận các chức danh tư  pháp hành nghề trong lĩnh vực luật sư, công chứng, thừa phát lại, chấp hành viên…; – Tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ trong nước và ngoài  nước; 

– Có khả năng rèn luyện để thi nâng ngạch chuyên môn và nhận các chứng  chỉ nghề nghiệp hoặc ngạch bậc công chức, viên chức cao hơn

  1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

 2.1. Mục tiêu chung: 

Mục tiêu chung của Chương trình đào tạo ngành Luật Kinh tế trình độ đại  học là đào tạo cử nhân Luật Kinh tế theo định hướng ứng dụng. Người học được  trang bị kiến thức chuyên môn toàn diện về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật;  nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên, xã hội; có kiến thức thực tế vững chắc,  kiến thức lý thuyết toàn diện, chuyên sâu về ngành Luật Kinh tế, có kỹ năng phản  biện, phân tích, tổng hợp thông tin liên quan ngành Luật Kinh tế; kỹ năng thực  hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp thuộc ngành Luật Kinh tế; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo hoặc  theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi; giải quyết được những vấn đề thuộc  lĩnh vực pháp luật; chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc  hướng dẫn, truyền bá, phổ biến kiến thức, giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực pháp luật nói chung và ngành Luật Kinh tế nói riêng; Có đủ năng  lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc thuộc ngành Luật  Kinh tế.  

2.2. Mục tiêu cụ thể (PG): 

PG1: Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị; kiến thức  chuyên môn toàn diện về Nhà nước và Pháp luật, các kiến thức chuyên sâu về Pháp  luật trong hoạt động kinh doanh; có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức toàn  diện của ngành Luật Kinh tế; kiến thức cơ bản về lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,  quản lý, điều hành và giám sát các quá trình hoạt động kinh doanh đúng pháp luật.

Có kiến thức pháp luật chuyên sâu về dân sự, sở hữu trí tuệ, hợp đồng,  thương mại, đầu tư, du lịch, cạnh tranh, doanh nghiệp, đất đai, tài chính, bảo hiểm,  ngân hàng, tổ chức tín dụng, thuế, lao động, bảo vệ môi trường, an sinh xã hội;  công pháp quốc tế, tư pháp quốc tế, pháp luật về thương mại quốc tế, đầu tư quốc  tế, về kinh tế quốc tế của ASEAN, kinh tế quốc tế của WTO; pháp luật về phương  thức giải quyết tranh chấp trong hoạt động kinh doanh, để có thể đảm nhận được  những vị trí công việc được nêu tại điểm 1.7.a Phần I nêu trên về vị trí việc làm sau  khi tốt nghiệp. 

PG2: Đào tạo ngành Luật Kinh tế trình độ đại học theo định hướng ứng  dụng; có kỹ năng cần thiết giải quyết đúng pháp luật các vấn đề phức tạp trong  hoạt động kinh doanh, có kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và  cho người khác, kỹ năng phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều  kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi, có kỹ năng đánh giá chất lượng  công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm  công tác. 

PG3: Đào tạo ngành Luật Kinh tế trình độ đại học phù hợp và gắn kết với sứ mạng, tầm nhìn, triết lý giáo dục, giá trị cốt lõi/văn hóa, chiến lược phát triển của  Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, nhu cầu của xã hội; phù hợp  với mục tiêu của giáo dục đại học theo quy định của Pháp luật Việt Nam về giáo  dục đại học và Khung trình độ quốc gia Việt Nam. 

Có kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp  thuộc ngành Luật Kinh tế; có kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người  khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh; đáp ứng nhu cầu của các nhà tuyển dụng và  các bên liên quan;  

Có kiến thức về công nghệ thông tin theo Khung năng lực quốc gia  (IC3/ICDL) đáp ứng yêu cầu nghiên cứu và công việc thuộc ngành Luật Kinh tế;  có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. 

PG4: Có thái độ chính trị tốt; coi trọng ý thức chấp hành Pháp luật và ý thức  cộng đồng trong hành vi ứng xử hàng ngày; có thái độ làm việc với tinh thần trách  nhiệm; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm chính. 

Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong những điều kiện làm việc  thay đổi; lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu  quả các hoạt động; hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác  định; tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm  cá nhân, các quy định của Nhà nước, quy chế, nội quy của đơn vị nơi công tác; 

chịu trách nhiệm cá nhân, chịu trách nhiệm với nhóm trong hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành Luật kinh tế.  

III. CÁC CHUẨN ĐẦU RA (CĐR)

Mã số 

CĐR 

Nội dung chuẩn đầu ra
Chuẩn về kiến thức
PLO1Có kiến thức sâu rộng về khoa học xã hội, khoa học chính trị; kiến  thức nền tảng về Nhà nước và Pháp luật; kinh tế chính trị Mác-Lê nin, triết  học Mác-Lê nin, chủ nghĩa xã hội khoa học, tư tưởng Hồ Chí Minh, kiến  thức trong lĩnh vực tài chính, kế toán, ngân hàng, quản trị doanh nghiệp để 

thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và  giải quyết các vấn đề liên quan đến luật kinh tế và pháp luật nói chung  trong thực tiễn cuộc sống. 

PLO2Có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình thực hiện pháp luật trong phạm vi  của ngành Luật Kinh tế; 

Có kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn của  ngành Luật Kinh tế để lập kế hoạch/quy trình, tổ chức, điều hành, điều  phối, giám sát các quá trình hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật.

PLO3Có kiến thức Pháp luật Việt Nam chuyên sâu về dân sự, sở hữu trí tuệ, hợp đồng, thương mại, đầu tư, du lịch, cạnh tranh, doanh nghiệp, đất đai,  tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, tổ chức tín dụng, thuế, lao động; pháp luật  về bảo vệ môi trường, an sinh xã hội; về phương thức giải quyết tranh  chấp trong hoạt động kinh doanh…để phân tích, tổng hợp, đánh giá, cho ý  kiến về các quy định, tình huống pháp luật trong hoạt động nghề nghiệp  pháp luật; khuyến cáo, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật  liên quan của Việt Nam.
PLO4Có kiến thức Pháp luật quốc tế chuyên sâu về Công pháp quốc tế, Tư  pháp quốc tế, Pháp luật về hội nhập quốc tế, về Kinh tế quốc tế của  ASEAN, của WTO, về thương mại quốc tế, về đầu tư quốc tế, về bảo vệ môi trường, về giải quyết tranh chấp trong hoạt động kinh doanh quốc  tế…để phân tích, tổng hợp, đánh giá, cho ý kiến về các động thái quan hệ quốc tế, bản án, quyết định của các thiết chế tài phán kinh tế, thương mại  quốc tế, các quy định, tình huống pháp luật chuyên ngành trong lĩnh vực 

 

Pháp luật quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế, khuyến cáo, kiến nghị các  giải pháp, chính sách thích hợp. 
Chuẩn về kỹ năng
PLO5 Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các hoạt động kinh doanh  theo đúng quy định của Pháp luật để tư vấn cho các cơ quan, tổ chức, cá  nhân đối tác về Pháp luật nói chung và về Luật Kinh tế nói riêng;  

Có kỹ năng đàm phán, soạn thảo các loại hợp đồng, văn bản quy phạm  pháp luật, văn bản hành chính và các văn bản khác trong hoạt động kinh  doanh; vận dụng được kỹ năng tư vấn pháp luật, kỹ năng lập luận, trình  bày vấn đề pháp lý bằng cách viết và thuyết trình; kỹ năng phân tích, bình  luận bản án…; giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực kinh doanh.

PLO6Có kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ pháp luật để tạo việc làm cho mình và cho người khác; phân tích, tổng  hợp, đánh giá đúng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường  không xác định hoặc thay đổi trong lĩnh vực của ngành Luật Kinh tế; đánh  giá, phân tích được chất lượng công việc và cải thiện hiệu quả hoạt động  thuộc ngành Luật Kinh tế; đánh giá đúng chất lượng công việc sau khi  hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
PLO7Có kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để đánh giá, đề xuất giải pháp  thực hiện các nhiệm vụ phức tạp thuộc ngành Luật Kinh tế, áp dụng đúng  Pháp luật về các vấn đề trong hoạt động kinh doanh. 

 Có kỹ năng truyền đạt đúng vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi  làm việc; áp dụng đúng kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề pháp luật  trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể trong lĩnh vực kinh doanh; 

PLO8Có kỹ năng sử dụng thành thạo công nghệ thông tin cơ bản theo Chuẩn  kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông  quy định đáp ứng yêu cầu về nghiên cứu, học tập và làm việc trong hoạt  động của ngành Luật Kinh tế trong bối cảnh Cách mạng 4.0;  

 Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt  Nam đáp ứng yêu cầu giao tiếp, nghiên cứu và làm việc của ngành Luật  Kinh tế trong điều kiện hội nhập quốc tế.

Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
PLO9Định hướng được công việc chuyên môn, đưa ra được kết luận chuyên  môn phù hợp, bảo vệ được quan điểm cá nhân, các quy định của Nhà  nước, quy chế, nội quy của đơn vị nơi công tác và trong hoạt động tư vấn  pháp luật trong hoạt động kinh doanh; có khả năng quyết định và chịu trách 

 

5

nhiệm về những kết luận chuyên môn, nghiệp vụ trong hoạt động thuộc  ngành Luật Kinh tế; có khả năng kiểm tra, hướng dẫn, giám sát những  người khác thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực của ngành Luật Kinh tế.
PLO10Tổ chức được việc thực hiện công việc độc lập và công việc theo  nhóm, thích ứng được với điều kiện làm việc phức tạp và luôn thay đổi của  lĩnh vực Luật Kinh tế; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với  nhóm công tác; tổ chức thực hiện được kế hoạch, điều phối quản lý các  nguồn lực; đáp ứng được yêu cầu quản lý công việc bản thân và phát huy  trí tuệ tập thể trong thực hiện nhiệm vụ được giao; tổ chức được liên kết  hợp tác để thực hiện những công việc được giao tại cơ quan, tổ chức…một  cách hiệu quả. 
PLO11Có thái độ chính trị tốt; nhận thức được vai trò và hành vi xử sự của  mình trong việc tuân thủ Pháp luật, bảo vệ Pháp luật; có ý thức về phẩm  chất và giá trị đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm chính; có tinh thần  trách nhiệm, tự chủ, xử lý các vấn đề được giao trên cơ sở bảo đảm  nguyên tắc công tác, có sự linh động, sáng tạo cần thiết trong điều hành,  giải quyết vấn đề; có ý thức về trách nhiệm công dân; có đủ khả năng đánh  giá, phê phán những hành vi vi phạm pháp luật; dám đứng ra bảo lệ lẽ phải, công bằng xã hội;  

 Tuân thủ các Quy tắc xử sự và đạo đức nghề nghiệp của các Luật gia;  thường xuyên rèn luyện bản thân thành người có phẩm chất đạo đức tốt, có  tinh thần hợp tác, ý thức kỷ luật và trách nhiệm nghề nghiệp.

 

 

  1. MA TRẬN KẾT NỐI CHUẨN ĐẦU RA VỚI MỤC TIÊU CTĐT
Chuẩn  

đầu ra

Mục tiêu 

Mã số 

CĐR

PG1 PG2 PG3 PG4
CĐR về 

kiến thức

PLO1 1
PLO2 1
PLO3 1
PLO4 1
CĐR về 

kỹ năng

PLO5 1
PLO6 1
PLO7 2
PLO8 2
CĐR về 

năng lực  tự chủ và  trách  

nhiệm 

PLO9 3
PLO10 3
PLO11 2
Ghi chú: – Mức độ 1- có liên hệ, kết nối 

 – Mức độ 2- có liên hệ, kết nối tương đối chặt 

 – Mức độ 3- có liên hệ, kết nối chặt chẽ

 

  1. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC 

T

Tên học phầnMã học  

phần

Số 

tín  

chỉ

Phân bổ thời lượng
Lý  

thuyết 

(gồm  

bài  

tập)

Se 

min 

ar

Thực  

hành/  Thực 

tập

Thực  

hành  

NCS

Tổng 

số 

tiết

Học phần tiên quyết
Kiến thức giáo  

dục đại cương

13
Kinh tế chính trị Mác – Lênin191092038 24 32
Triết học Mác – 

Lênin

191283001 37 45
Chủ nghĩa xã hội  khoa học191282007 22 30
Tư tưởng Hồ Chí  Minh191282004 22 30
Lịch sử Đảng  

Cộng sản Việt  

Nam

191282006 22 30
Lý luận Nhà nước  và pháp luật191102008 22 30 Triết học  ML
II Kiến thức giáo  

dục chuyên  

nghiệp

82
Kiến thức cơ sở 22
Kinh tế vi mô 211092013 30 30
Kinh tế vĩ mô 211092015 30 30
Khoa học quản lý 191122007 30 30

 

10 Logic học 191282002 22 30
11 Tài chính doanh  nghiệp191152029 30 30
12 Thương mại và  Đầu tư191192024 30 30
13 Luật Hiến pháp  Việt Nam191102038 22 30 Lý luận  

NN PL

14 Luật Hành chính 191102011 22 30 Luật HP
15 Luật Hình sự – Tố tụng hình sự191102012 22 30 Luật HC
16 Luật Dân sự – Tố tụng dân sự211104013 44 16 60 Luật HP
Kiến thức ngành 48
b1 Học phần bắt  

buộc

42
17 Luật Sở hữu trí  tuệ191102018 22 30 Luật DS 

TTDS

18 Luật Đất đai 191102014 22 30 Luật HP
19 Luật Môi trường 191102015 22 30 Luật HP
20 Luật Doanh  

nghiệp

191102016 22 30 Luật HP
21 Luật Canh tranh 191102019 22 30 Luật TM
22 Luật Thương mại 191102017 22 30 Luật DS 

TTDS

23 Luật Đầu tư 191102021 22 30 Luật HP
24 Luật Tài chính và  Bảo hiểm191102040 22 30 Luật HP, 

TCDN

25 Luật Ngân hàng  Nhà nước và Luật 211102020 22 30 Luật DN

 

9

các tổ chức tín  

dụng

26 Luật Thuế và  

Quản lý thuế

1911020412230 Luật HC
27 Luật Chứng  

khoán

1911020442230 Luật ĐT
28 Luật Du lịch 1911020392230 Luật TM
29 Luật Lao động 1911020232230 Luật HP
30 Luật an sinh xã  hội1911020242230 Luật TC 

và BH

31 Công pháp quốc  tế1911020272230 Luật HP
32 Tư pháp quốc tế 1911020282230CPQT
33 Luật Kinh tế quốc  tếcủa WTO1911020252230 Luật  

TMQT1

34 Luật Kinh tế quốc  tếcủa ASEAN1911020262230 Luật  

KTQT 

của WTO

35 Luật Thương mại  quốc tế11911020492230 CPQT
36 Luật Thương mại  quốc tế21911020502230 Luật tmqt  1, TPQT
37 Luật Đầu tư quốc  tế1911020432230 CPQT,  

TPQT

b2Học phần tự chọn (Sinh viên chọn  3/7 học phần)6
38Kỹ năng tư vấn  pháp luật trong  lĩnh vực lao động2111027012230 Luật LĐ

 

10

39Kỹ năng tư vấn  pháp luật trong  lĩnh vực đất đai2111027022230 Luật ĐĐ
40 Pháp luật về trọng  tài thương mại và  phán quyết trọng  tài1911027032230 Luật DS- TTDS
41 Luật Kế toán và  Luật Kiểm toán19107280230 30 Luật HC,  Luật DN
42 Kinh doanh quốc  tế19119202530 30
43Kế toán doanh  

nghiệp

19107200630 30
44 Thống kê học 19109200445 45
Kiến thức chuyên  ngành 

(sinh viên chọn 2  trong 4 chuyên  

ngành)

12
1. Luật hợp đồng  và kỹ năng soạn  thảo hợp đồng6
45 Luật hợp đồng 21110400244 16 60 Luật DS;  Luật TM,  TPQT…
46Kỹ năng soạn thảo  hợp đồng2111020032230
2. Tư vấn pháp  luật6
47 Các vấn đề chung  về Tư vấn pháp  luật1911020582230 Các luật  

tốtụng

 

11

48Kỹ năng tư vấn  pháp luật vềhợp  đồng và giải quyết  tranh chấp trong  lĩnh vực kinh  

doanh

21110405944 16 60
3. Hành chính tư  pháp6
49 Các vấn đề chung  về Hành chính tư  pháp1911020602230
50 Pháp luật trong  hành nghề công  chứng, chứng  

thực, hộtịch, lý  lịch tư pháp, quốc  tịch

21110406144 16 60 Luật HC,  Luật HP,  CPQT
4. Thừa phát lại6
51 Các vấn đề chung  về Thừa phát lại1911020622230 Luật DS- TTDS
52Kỹ năng lập vi  

bằng, tống đạt  

giấy tờ, giải quyết  các vấn đề phát  sinh trong hoạt  

động Thừa phát  lại

21110406344 16 60
III Kiến thức bổ trợ 32
Ngoại ngữ 

(Sinh viên chọn  1/3 ngoại ngữ)

20
Tiếng Nga 20

 

12

53 Tiếng Nga 1 191244001 60 60
54 Tiếng Nga 2 191244002 60 60
55 Tiếng Nga 3 191244003 60 60
56 Tiếng Nga 4 191244004 60 60
57 Tiếng Nga 5 191244005 60 60
Tiếng Trung 20
58 Trung 1 191264064 60 60
59 Trung 2 191264065 60 60
60 Trung 3 191264066 60 60
61 Trung 4 191264067 60 60
62 Trung 5 191264068 60 60
Tiếng Anh 20
63 HA1 191303011 45 45
64 HA2 191303012 45 45
65 HA3 191303013 45 45
66 HA4 211313025 45 45
67 HA5 191314012 60 60
68 HA6 191314013 60 60
Tin học 10
69 Tin 1 191032079 15 45 60
70 Tin 2 191032080 15 45 60
71 Tin 3 191033081 15 75 90
72 Tin 4 191033082 15 75 90
Kĩ năng giao tiếp 2

 

13

73 Kỹ năng giao tiếp 191282005 22 30
IV Thực tập tốt  

nghiệp

191104998 Hoàn  

thành  

BCTN

Khóa luận tốt  

nghiệp

191106999 Hoàn  

thành  

KLTT

Tổng cộng13 

7

 

Điều kiện Tốt  

nghiệp

Giáo dục quốc  

phòng – an ninh

211144001 75 10 80 165
Giáo dục thể chất  1211062001 30 30 60
Giáo dục thể chất  2211062002 30 30 60

 

14

  1. MA TRẬN KẾT NỐI CÁC HỌC PHẦN VỚI CHUẨN ĐẦU RA CTĐT
Chuẩn đầu ra 

 Mã học phần

CĐR về Kiến thức CĐR về Kỹ năngCĐR về tự chủ  và trách nhiệm  nghề nghiệp
PLO 1PLO 2PLO 3PLO 4PLO 5PLO 6PLO 7PLO 8PLO 9PLO 10PLO 

11

STTI. Kiến thức giáo dục đại cương
1Kinh tế chính trị Mác Lê Nin191092038 3
Triết học Mác Lê Nin 191283001 3
3Chủ nghĩa xã hội khoa học191282007 2
4Tư tưởng Hồ Chí Minh 191282004 3
5Lịch sử Đảng CS VN 191282006 2
6Lý luận Nhà nước và  Pháp luật191102008 3
II. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
a. Kiến thức cơ sở
Kinh tế vi mô 211092013 2
Kinh tế vĩ mô 211092015 2
Khoa học quản lý 191122007 2
10 Logic hoc 191282002 2
11Tài chính doanh  

nghiệp

191152029 2
12 Thương mại và đầu tư 191192024 2
13Luật Hiến pháp Việt  Nam;191102038 3
14 Luật Hành chính; 191102011 3
15Luật Hình sự – Tố tụng  hình sự;191102012 3
16Luật Dân sự – Tố tụng  dân sự;211104013 3
b. Kiến thức ngành

 

15 

Chuẩn đầu ra 

 Mã học phần

CĐR về Kiến thức CĐR về Kỹ năngCĐR về tự chủ  và trách nhiệm  nghề nghiệp
17 Luật Sở hữu trí tuệ; 191102018 2
18 Luật Đất đai; 191102014 3
19 Luật Môi trường; 191102015 3
20 Luật Doanh nghiệp; 191102016 3
21 Luật Cạnh tranh; 191102019 3
22 Luật Thương mại; 191102017 3
23 Luật Đầu tư; 191102021 3
24 Luật Tài chính và Bảo  hiểm;191102040 3
25 Luật Ngân hàng và các  tổ chức tín dụng;211102020 3
26 Luật Thuế và Quản lý  thuế;191102041 3
27 Luật Chứng khoán; 191102044 3
28 Luật Du lịch; 191102039 3
29 Luật Lao động; 191102023 3
30 Luật an sinh xã hội; 191102024 3
31 Công pháp quốc tế; 191102027 3
32 Tư pháp quốc tế; 191102028 3
33 Luật Kinh tế quốc tế của WTO;191102025 2
34 Luật Kinh tế quốc tế của ASEAN;191102026 3
35 Luật Thương mại quốc  tế (1);191102049 3
36 Luật Thương mại quốc  tế (2);191102050 3
37 Luật Đầu tư quốc tế; 191102043 3
38 Kỹ năng giải quyết  tranh chấp lao động;211102701 2
39 Kỹ năng giải quyết  tranh chấp đất đai;211102702 2

 

16

Chuẩn đầu ra 

 Mã học phần

CĐR về Kiến thức CĐR về Kỹ năngCĐR về tự chủ  và trách nhiệm  nghề nghiệp
40Pháp luật về trọng tài  thương mại và phán  quyết trọng tài;191102703 2
41 Luật Kế toán và Luật  Kiểm toán 191072802
42 Kinh doanh quốc tế191192025 2
43 Kế toán doanh nghiệp 191072006 2
44 Thống kê học 191092004 1
c. Kiến thức chuyên ngành
45 Các vấn đề chung về Luật Hợp đồng211104002 3
46Kỹ năng soạn thảo Hợp  đồng211102003 2
47 Các vấn đề chung về Tư vấn pháp luật;191102058 3
48Kỹ năng tư vấn pháp  luật về hợp đồng và giải quyết tranh chấp trong  lĩnh vực kinh doanh;2111040592
49 Các vấn đề chung về Hành chính tư pháp;191102060 2
50Pháp luật trong hành  nghề công chứng,  chứng thực, hộ tịch, lý  lịch tư pháp, quốc tịch;2111040612
51 Các vấn đề chung về Thừa phát lại;191102062 2
52Kỹ năng lập vi bằng,  tống đạt giấy tờ, giải  quyết các vấn đề phát  sinh trong hoạt động  Thừa phát lại;2111040632
53 Luật Dân sự (Nâng  cao);3
54 Tư vấn pháp luật (Nâng cao);3
55 Nghiệp vụ hành chính  tư pháp (Nâng cao);2
d. Kiến thức bổ trợ

 

17

Chuẩn đầu ra 

 Mã học phần

CĐR về Kiến thức CĐR về Kỹ năngCĐR về tự chủ  và trách nhiệm  nghề nghiệp
56 Tiếng Anh 2
57 Tin học 2
58 Kỹ năng giao tiếp 191282005 1

 

Ghi chú: Thuật ngữ viết tắt:  

– PLO: Program Learning Outcomes: Chuẩn đầu ra Chương trình 

– PG: Program Goals: Mục tiêu Chương trình  

– CĐR: Chuẩn đầu ra 

– CTĐT: Chương trình Đào tạo